Hyundai Grand i10 là mẫu xe phân khúc A được sản xuất tại Ấn Độ từ năm 2007. Thế hệ thứ hai của dòng xe này ra đời năm 2013 và nhanh chóng trở thành sản phẩm bán chạy nhất tại thị trường Ấn Độ và các nước Đông Nam Á như Việt Nam. Một trong 2 phiên bản của Hyundai Grand i10 vẫn luôn rất được ưa chuộng đó chính là Sedan. Vậy i10 Sedan giá bao nhiêu? Nếu bạn cũng tò mò thì hãy cùng chúng tôi khám phá ngay trong bài viết dưới đây nhé.
i10 Sedan giá bao nhiêu?

Dưới đây là bảng giá của i10 Sedan mới nhất vào tháng 8 năm nay:

Thông tin về Hyundai i10 Sedan
Ngoại thất

Ngoại hình Grand i10 bản mới nhất mang phong cách hoàn toàn mới, cá tính, thời trang và táo bạo, có tác động trực quan hơn đến người xem lần đầu. Kích thước dài x rộng x cao của xe là 3.850 x 1.680 x 1.520 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.450mm, khoảng sáng gầm là 157mm.
Do đó, biến thể Grand i10 Sedan mới dài 145 mm, rộng 20 mm và cao 15 mm. Chiều dài cơ sở tăng thêm 25mm và mui xe hạ thấp 20mm. Điều này giúp chiếc xe hạng A trở nên dài và thanh thoát hơn.
Lưới tản nhiệt được tăng kích thước lớn hơn, mang đến vẻ đẹp hiện đại cho xe, đồng thời tăng lượng gió làm mát giúp động cơ vận hành hiệu quả hơn. Đèn pha vẫn là dạng halogen truyền thống, trong khi dải đèn LED chiếu sáng ban ngày và đèn sương mù halogen sử dụng thấu kính Pjoector độc đáo, làm nổi bật phong cách thể thao của xe.
Các đường gân kéo dài dọc thân xe nhấn mạnh vóc dáng năng động của i10 Sedan mới. Phiên bản tiêu chuẩn sử dụng mâm thép 14 inch, hai phiên bản còn lại được trang bị mâm hợp kim 15 inch. Trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện có chức năng sấy và tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe sử dụng cụm đèn hậu LED cỡ lớn, đèn phanh LED được đặt ở vị trí cao không chỉ mang lại hiệu ứng ánh sáng đẹp mắt mà còn bổ sung thêm chức năng an toàn khi lái xe trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt và ban đêm.
Nội thất

Hyundai i10 Sedan thế hệ mới sở hữu không gian nội thất hiện đại, rộng rãi, dẫn đầu nhóm xe hạng A Việt Nam hiện nay. Thêm vào đó là hàng loạt các trang bị tiện nghi, và đánh giá của khách hàng về các trang bị này cao hơn hẳn so với phiên bản cũ và các đối thủ.
Chất liệu nội thất của i10 Sedan mới là da tối màu với khung xe màu đỏ càng làm nổi bật phong cách thể thao, năng động của mẫu xe hạng A Hàn Quốc.
Vô lăng được thiết kế mới bắt mắt hơn, tích hợp các nút chức năng Khởi động từ nút bấm hiện đại thay thế cho nút bấm cơ trước đây. Bảng tablo và các ô cửa được thiết kế với họa tiết 3D mắt tổ ong, mang đến sự sang trọng cho chiếc xe hạng A.
Cụm đồng hồ gồm đồng hồ analog và màn hình LCD đa thông tin 5,3 inch. Chính giữa bảng tablo là màn hình cảm ứng 8 inch với khả năng nhận diện giọng nói, kết nối Apple CarPlay và Android Auto.
Điều hòa vẫn là dạng cơ nhưng hàng ghế sau có thêm lỗ thông hơi giúp nâng cao khả năng làm mát nhanh và sâu vùng sau xe. Đi cùng với đó là chức năng kiểm soát hành trình. Những tính năng này không có trên bất kỳ mẫu xe hạng A nào tại Việt Nam.
Hệ thống an toàn trên Hyundai i10 Sedan mới nhất
Hyundai Grand i10 Sedan được trang bị các tính năng an toàn chủ động và bị động, bao gồm:
- Hệ thống ABS
- Hệ thống EBD
- Hệ thống BA
- Hệ thống ESC
- HAC – hệ thống khởi hành ngang
- Cảm biến lùi và camera
- Thiết bị chống trộm
- 2 túi khí
Có thể thấy, i10 Sedan là chiếc xe hạng A đầu tiên được trang bị cảm biến áp suất lốp giúp lái xe nhanh chóng nhận biết áp suất bánh xe không đủ, từ đó có hướng xử lý kịp thời.
Điều này được hiểu rằng có tới 65% khung xe sử dụng thép tôi luyện tiên tiến, giúp tăng khả năng chuyên chở khi có va chạm và nâng cao độ an toàn cho người ngồi trên xe.
Ưu – nhược điểm của i10 Sedan
Ưu điểm:
- Gầm xe cao
- Không gian trong xe rộng rãi nhất trong phân khúc
- Nội thất hiện đại
- Động cơ hoạt động ổn định và vô cùng bền bỉ
- Có hỗ trợ kiểm soát hành trình
Nhược điểm:
- Đèn xe không sáng lắm
- Vô lăng nhẹ và khó nắm bắt khi lái xe
- Chỉ có 2 túi khí
Kết luận
Qua bài viết trên bạn đã trả lời được câu hỏi “i10 Sedan giá bao nhiêu?” rồi đúng không nào? Xe thế hệ mới có giá từ 360 – 455 triệu đồng. Mức giá này dù đã tăng hơn 30-40 triệu đồng so với thế hệ cũ nhưng vẫn có thể so sánh với các đối thủ cùng nhóm như Toyota Wigo (352-3385 tỷ đồng) hay VinFast Fadil (425-499 tỷ đồng) và Honda Brio (418-454 triệu đồng), tầm giá được nhận xét là hoàn toàn tương xứng với những trang bị mới trên xe.
Với mức giá hấp dẫn như những ưu điểm về ngoại hình và trang bị, i10 Sedan được cho là lựa chọn tốt cho những khách hàng có nhu cầu mua xe gia đình cỡ nhỏ hoặc xe chạy dịch vụ.